Pháp lý là gì - Một số thuật ngữ liên quan đến pháp lý

Icon Author Phạm Ngọc Diệp

Ngày đăng: 2021-06-14 15:21:53

Pháp lý là một trong những thuật ngữ phổ biến nhất trong không chỉ riêng đời sống pháp luật mà còn cả đời sống xã hội. Chính vì thế, việc có những hiểu biết chính xác về thuật ngữ này cũng như các thuật ngữ liên quan là vô cùng quan trọng, tránh gây ra nhầm lẫn dẫn tới sai sót liên quan đến luật pháp. Nếu các bạn còn đang thắc mắc pháp lý là gì, hãy cùng xuống ngay bài viết của vieclam88.vn để được giải mã nhé!

1. Khái niệm pháp lý là gì?

Pháp lý là một thuật ngữ dùng để chỉ những lý lẽ, lẽ phải theo pháp luật quy định. Pháp lý sẽ gồm những định nghĩa, khái niệm về các hiện tượng, sự vật xấy ra theo hệ quy chiếu của pháp luật.

Một vấn đề muôn thuở và đáng báo động chính là không chỉ riêng người dân mà ngay cả những cá nhân, tổ chức đang hoạt động trong ngành luật hiểu sai khái niệm pháp lý là gì. Thậm chí có những người còn đồng nhất khái niệm của pháp lý với pháp luật. Pháp lý, các lý lẽ của pháp luật chính là cơ sở của lý luận và là sự vận dụng có khoa học về pháp luật, về phương pháp nghiên cứu được hệ thống hóa.

Khái niệm pháp lý là gì?
Khái niệm pháp lý là gì?

Thêm nữa, định nghĩa pháp lý chỉ những phương diện, khía cạnh khác nhau của đời sống pháp luật trong một quốc gia. Như vậy, có thể nói pháp lý là một khái niệm có ý nghĩa tổng quát hơn pháp luật, bao gồm cả những lý lẽ, lẽ phải. Những giá trị pháp lý khởi nguồn từ một sự việc, hiện tượng xã hội là thành tố tạo nên pháp luật.

Danh sách việc làm luật - pháp lý mới nhất

2. Những đặc điểm của pháp lý

Pháp lý phải hoạt động song song, liên hệ chặt chẽ với hệ thống các quy phạm pháp luật. Điều này đồng nghĩa rằng mọi lý lẽ, căn cứ hay cơ sở pháp lý đều dựa theo pháp luật. Nếu thiếu quy phạm pháp luật thì không thể nói đến vấn đề “lý lẽ”, cũng như không thể minh chứng tính đúng sai, được hay không được phép của một sự việc.

Ví dụ, trách nhiệm pháp lý là hậu quả tiêu cực mà chủ thể vi phạm pháp luật buộc phải gánh chịu (dựa trên pháp luật quy định) do hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng gây nên. Vậy nên, nền tảng để xác định trách nhiệm pháp lý chính là các quy định pháp luật cụ thể.

Những đặc điểm của pháp lý
Những đặc điểm của pháp lý

Tiếp đến, pháp lý hay các lý lẽ của pháp luật chính là bản chất của lý luận, là sự vận dụng, áp đặt có khoa học về pháp luật. Từ ý nghĩa này, một đặc điểm của pháp lý được rút ra thì đây chính là hệ quả tất yếu của pháp luật.

Lấy ví dụ, trong nhiều trường hợp, các quy định pháp luật có thể gây khó hiểu, sai sót trong việc ứng dụng. Do đó, nhà nước đã cho phép thiết lập các tổ chức trợ giúp về mặt pháp lý, tư vấn pháp lý để có thể thống nhất một cách áp dụng pháp luật cố định. Như vậy, có thể thấy, trong trường hợp này, những thuật ngữ như “trợ giúp pháp lý” và “tư vấn pháp lý” sẽ được sử dụng, thay vì là trợ giúp hay tư vấn pháp luật.

Cuối cùng, pháp lý là cơ sở cấu thành nên pháp luật hoặc các khía cạnh liên quan đến mọi lĩnh vực pháp luật. Trong trường hợp cụ thể, Hiến pháp 2013 của Việt Nam quy định công dân có quyền được tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin hay lập hội, biểu tình dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền dân chủ của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Những khái niệm liên quan đến pháp lý
Những khái niệm liên quan đến pháp lý

3. Những khái niệm khác có liên quan đến pháp lý

Có rất nhiều các khái niệm và định nghĩa có liên quan đến pháp lý, dưới đây là những thuật ngữ quen thuộc và nên biết thuộc lĩnh vực này:

3.1. Cơ sở pháp lý

Cơ sở chính là sự khởi nguồn, nền tảng, điều kiện để cho một chủ thể dựa vào. Đây là thuật ngữ liên quan đến các văn bản quy định, quy chế, được ban hành bởi các cơ quan pháp luật. Mục đích là dùng để miêu tả tổng quát về trạng thái, hiện tượng và nội dung trong tài liệu được ban hành.

Bên cạnh đó, tính pháp lý là những khái niệm, định nghĩa chỉ sự vật, hiện tượng nằm trong hệ quy chiếu pháp luật, nhằm để giải đáp các quy định, luật lệ được đặt ra. Nếu không có cơ sở pháp lý, mọi vấn đề gây bất hòa và tranh cãi sẽ mãi mãi không bao giờ được giải quyết. Một vài ví dụ về cơ sở pháp lý có thể kể đến như:

Cơ sở pháp lý là gì?
Cơ sở pháp lý là gì?

- Cơ sở pháp lý của mảng bất động sản bao gồm Luật xây dựng năm 2014, Luật đất đai năm 2013, Luật nhà ở từ năm 2014 hay Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.

- Cơ sở pháp lý liên quan đến vấn đề nhân quyền bao gồm Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền năm 2948, Hiến chương Liên Hợp Quốc hay Công ước quốc tế về quyền dân sự chính trị năm 1966. Ngoài ra còn có Hiến pháp Việt Nam năm 2013 và Bộ luật hình sự năm 2017.

- Cơ sở pháp lý thuộc lĩnh vực kinh doanh thương mại hình thức điện tử sẽ gồm Luật thương mại điện tử, Luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và Luật bảo vệ riêng tư.

Đọc thêm: Luật sở hữu trí tuệ là gì ? và một số lời giải đáp dựa trên luật này

3.2. Trách nhiệm pháp lý

Về mặt pháp luật, trách nhiệm pháp lý được định nghĩa là hậu quả pháp lý theo chiều hướng tiêu cực, bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu. Điều này thể hiện qua việc họ buộc phải nhận những biện pháp cưỡng chế do nhà nước đặt ra đối với quy định của các quy phạm pháp luật. Dĩ nhiên, vấn đề này xảy ra khi đối tượng này vi phạm pháp luật hoặc khi có thiệt hại xảy ra vì nguyên nhân liên quan khác tác động được pháp luật quy định.

Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý

Trách nhiệm pháp lý là loại trách nhiệm trực tiếp do pháp luật quy định. Đây là điểm khác biệt cơ bản giữa khái niệm này đối với các loại trách nhiệm xã hội khác như trách nhiệm đạo đức, tôn giáo, hay chính trị,... Những kết quả bất lợi dành cho đối tượng này chính là phải chịu những sự thiệt hại nhất định về tài sản, về nhân thân, hay cả sự tự do, tùy thuộc phần quy định trong chế tài của các quy phạm pháp luật. Trách nhiệm pháp lý phát sinh khi xuất hiện trường hợp vi phạm pháp luật hoặc có thiệt hại khác, cũng như bị xử lý theo quy định hiện hành.

Đọc thêm: Thông tin về bộ luật thương mại mới nhất 2021

3.3. Một vài thuật ngữ khác

- Giá trị pháp lý: Là lợi ích của các tài liệu văn bản pháp lý, đóng vai trò như một bằng chứng về thẩm quyền, nghĩa vụ có thể thực thi hoặc làm cơ sở cho hành động pháp lý.

- Cơ chế pháp lý: Là cơ chế tổ chức, vận hành của một thể chế chính trị, xã hội, kinh tế,... được pháp luật giúp đỡ cho các hoạt động giám sát tư pháp. Vai trò của nó là để tổ chức hệ thống các cơ quan, công dân theo đúng quy định của pháp luật. Các hoạt động tư pháp được thi hành theo đúng luật để giảm thiểu vấn đề nhức nhối như lạm dụng quyền, chức vụ theo hướng tiêu cực. Thêm nữa, việc tồn tại cơ chế cũng giúp các cơ quan tư pháp, công nhân viên chức pháp lý nâng cao trách nhiệm và vai trò trong công việc thực thi công lý.

Một số thuật ngữ liên quan khác
Một số thuật ngữ liên quan khác

- Vấn đề pháp lý: Là những vấn đề trọng tâm cần tranh luận và giải quyết triệt để theo pháp luật. Một sự việc, vấn đề phải mang tính chất pháp lý thì mới có thể được xem xét và đánh giá trên khía cạnh luật pháp.

Hy vọng rằng những kiến thức giải đáp câu hỏi “Pháp lý là gì?” mà vieclam88.vn mang tới có thể giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này và các khái niệm khác liên quan đến lĩnh vực pháp lý, cũng như chúc các bạn vận dụng chúng thành công trong đời sống pháp luật!

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: