Chứng chỉ hành nghề luật sư - Thủ tục để được cấp chứng chỉ

Icon Author Băng Tâm

Ngày đăng: 2021-03-31 10:38:52

Chứng chỉ hành nghề luật sư là một trong những yêu cầu quan trọng hàng đầu để khẳng định một người có chuyên môn, kiến thức Luật được hành nghề Luật sư hay không. Nếu bạn đang quan tâm tới loại chứng chỉ này thì hãy đọc bài viết dưới đây để nắm bắt thông tin chính xác và đầy đủ nhất nhé.

1. Chứng chỉ hành nghề luật sư là gì?

- Chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp tuân theo quy định pháp luật cấp cho cá nhân có trình độ chuyên môn tốt để hoạt động trong một lĩnh vực ngành nghề nhất định.

- Chứng chỉ hành nghề luật sư ở đây là văn bản được cấp cho các cá nhân hành nghề lâu năm, trải qua sự đào tạo ở các cơ sở đào tạo để được hoạt động trong lĩnh vực luật sư. Đây cũng là công cụ hỗ trợ việc giám sát đạo đức nghề nghiệp.

2. Thủ tục chi tiết trong quy trình cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

2.1. Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

Khi bạn đã đạt những yêu cầu để được hành nghề luật sư theo kết quả tập sự nghề thì hãy chú trọng ngay những quy định về việc chuẩn bị hồ sơ để được cấp chứng chỉ hành nghề luật như sau.

2.1.1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề luật sư dành cho đối tượng đạt các tiêu chuẩn tập sự nghề

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

Trong Điều số 17, tại Khoản 1 của Luật Luật sư, các đối tượng này sẽ chuẩn bị hồ sơ để gửi lên Ban chủ nhiệm của Đoàn luật sư bao gồm đầy đủ các yếu tố:

- Phiếu lý lịch tư pháp

- Đơn Đề nghị chuẩn theo mẫu của Bộ tư pháp ban hành

- Giấy khám sức khỏe

- Nộp bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng Thạc sĩ Luật

- Bản sao của giấy chứng nhận kết quả tập sự hành nghề Luật 

Sau khi đã gửi đi Bộ hồ sơ hợp lệ đến Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư, trong thời gian 7 ngày từ khi tiếp nhận thì cơ quan này sẽ gửi lên Sở Tư pháp.

2.1.2. Hồ sơ đối với người được miễn tập sự hành nghề

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

Trong điều 17 ở Khoản số 2 của Bộ Luật này quy định về những yếu tố trong một bộ hồ sơ hợp lệ dành cho người được miễn tập sự xin được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sẽ gồm có:

- Lá đơn đề nghị đúng chuẩn theo mẫu ban hành của Bộ Tư pháp.

- Tờ phiếu Lý lịch tư pháp

- giấy khám sức khỏe

- Bằng cử nhân hoặc thạc sĩ luật, ngoại trừ các đối tượng đã là phó giáo sư, giáo sư, tiến sĩ luật. Lưu ý là bằng cấp chỉ cần nộp bản sao.

- Giấy chứng minh về việc được miễn tập sự (bản sao)

2.2. Thời hạn xử lý, giải quyết hồ sơ

Tính từ ngày gửi hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ đến Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư thì trong thời gian 7 ngày, hồ sơ của bạn sẽ được gửi lên Bộ Tư pháp. Sau đó, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và xác minh mọi nội dung, yếu tố trong bộ hồ sơ để có xét tính hợp lý và khả năng đáp ứng đủ điều kiện được cấp chứng chỉ. Bộ Tư pháp sẽ gửi hồ sơ lên Bộ Tư pháp, đây là cơ quan cao nhất có quyền quyết định cấp chứng chỉ cho đối tượng yêu cầu. Quyết định sẽ được đưa ra trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Bộ trưởng Bộ tư pháp nhận được hồ sơ.

Lưu ý xin cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Lưu ý xin cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

3. Những trường hợp nào sẽ không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?

Nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây thì bạn sẽ không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:

- Đối tượng không đủ tiêu chuẩn đã được đưa ra tại Điều 10 – Tiêu chuẩn dành cho Luật Sư của Luật Luật sư.

- Đang làm việc phục vụ trong Quân Đội Nhân dân Việt Nam tại các vị trí chức vụ: viên chức, công chức, người cán bộ; công nhân quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan; đang làm việc trong Đơn vị Công an Nhân dân tại các vị trí Công nhân chuyên nghiệp, sĩ quan và hạ sĩ quan.

Trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

- Những đối tượng có liên quan đến các vấn đề về xử lý pháp luật đều không đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề luật. Bao gồm:

+ Đang trong quá trình bị truy cứu hình sự

+ Bị kết án tội phạm những chưa được xóa án tích đối với hai trường hợp vô ý hoặc cố ý gây hậu quả ít nghiêm trọng.

+ Đã bị kết án là tội phạm nghiêm trọng và rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm vô cùng nghiêm trọng. Các trường hợp này dù đã được xóa án tích đi chăng nữa thì cũng sẽ vẫn không được cấp chứng chỉ hành nghề luật.

- Đang trong quá trình xử lý hành chính và được đưa vào những cơ sở chức năng để áp dụng chế độ giáo dục bắt buộc hoặc cai nghiện.

- Người bị mất hoặc bị hạn chế đối với các hành vi dân sự.

- Những người không thường trú trên đất nước Việt Nam.

Thư mẫu xin việc

Chứng chỉ hành nghề luật sư
Chứng chỉ hành nghề luật sư

Nếu như bạn có đủ điều kiện trở thành luật sư, tất nhiên là không thuộc vào một trong số những trường hợp loại trừ trên mà có mong muốn theo đuổi ngành nghề này, muốn được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư thì hoàn toàn có thể đề đạt nguyên vọng của mình tới cơ quan, ban ngành có thẩm quyền. Việc chuẩn bị hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư là điều quan trọng cần thiết đóng vai trò như chiếc cầu nối giữa bạn với nghề. Danh giới tiếp cận nghề nghiệp được kéo lại gần hay vẫn xa tùy thuộc nhiều vào bộ hồ sơ này.

Vậy thì bạn đã biết cách chuẩn bị hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề luật làm sao cho hợp lệ và nộp nó như thế nào hay chưa? Hãy tự tin gửi tới yêu cầu của mình bằng cách khám phá chi tiết những quy định và yêu cầu về vấn đề này để con đường được hành nghề sẽ được nhanh chóng bước vào.

Xem thêm: Nghành luật quốc tế

Như vậy, bài viết xin được dừng tại đây. Nội dung thông tin bên trong đã cung cấp đầy đủ cho bạn để hiểu biết về chứng chỉ và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. Mong rằng, bài viết này sẽ trở thành tấm bản đồ chỉ tiết đưa đường chỉ lối tốt nhất cho những ai đang quan tâm tới vấn đề này.

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: