Thuế vãng lai là gì? Những điều bạn cần biết xoay quanh thuế vãng lai

Icon Author Trần Hồng Giang

Ngày đăng: 2021-09-22 15:29:15

Nếu bạn làm công việc kế toán trong các doanh nghiệp thì thuế vãng lai là một khái niệm rất quen thuộc đối với hầu hết các doanh nghiệp thuộc vào lĩnh vực kinh doanh sản xuất và xây dựng. Có rất nhiều quy định xoay quanh thuế vãng lai mà người làm kế toán cần biết. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu thuế vãng lai là gì và những quy định của Nhà nước về việc kê khai thuế vãng lai.

1. Hiểu đúng về thuế vãng lai

1.1. Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai – hay Current tax – là một loại thuế được tính theo mức 2% của tổng doanh thu trong các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Đây là một loại thuế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hoàn thành, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào.

Kê khai thuế vãng lai
Kê khai thuế vãng lai

Thuế vãng lai còn được gọi là thuế giá trị gia tăng vãng lai. Các doanh nghiệp có hoạt động buôn bán liên tỉnh đều có nghĩa vụ phải đóng loại thuế này. Tuy cũng được coi là một hình thức thuế giá trị gia tăng, tuy vậy Current tax không giống như VAT. Doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải đóng thuế vãng lai nếu thực hiện các hoạt động kinh doanh tại địa điểm khác với địa điểm đã đăng ký trên giấy đăng ký kinh doanh.

1.2. Những quy định về nộp thuế vãng lai

1.2.1. Những trường hợp được miễn thuế vãng lai

Về việc kê khai và nộp thuế vãng lai, Nhà nước cũng đã có những quy định về những trường hợp tuy cũng thực hiện các hoạt động kinh doanh liên tỉnh những không cần phải kê khai thuế vãng lai.

Các trường hợp không cần kê khai thuế vãng lai bao gồm:

- Doanh nghiệp bán hàng thực hiện chuyển hàng từ kho của doanh nghiệp đến kho bãi hay công trình của bên mua hàng đặt tại một tỉnh khác. Theo quy định của Nhà nước thì việc bán hàng giao đến công trình ngoài tỉnh không được tính là hoạt động bán hàng vãng lai. Do đó, không cần phải kê khai nộp thuế vãng lai tại địa phương giao hàng. Thay vào đó, doanh nghiệp chỉ cần khai nộp thuế tại trụ sở chính như bình thường.

Những trường hợp được miễn thuế vãng lai
Những trường hợp được miễn thuế vãng lai

- Các hoạt động sửa chữa máy móc cho các dự án thuộc cấp tỉnh hoặc liên tỉnh thì cũng không cần phải kê khai thuế vãng lai.

- Doanh nghiệp bán hàng thực hiện việc xuất hàng tại kho tỉnh để chuyển hàng cho bên mua thì cũng không cần kê khai thuế vãng lai. Tuy nhiên điều kiện tiên quyết là kho hàng ở tỉnh không thực hiện chức năng kinh doanh.

- Doanh nghiệp xây dựng thực hiện các dự án ngoại tỉnh, trong đó doanh nghiệp có chi nhánh hoặc quản lý đầu tư xây dựng tại tỉnh đó thì cũng không cần kê khai thuế vãng lai.

- Cho thuê máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh hay xây dựng ngoại tỉnh thì cũng không cần kê khai thuế vãng lai. Tương tự, hoạt động sửa chữa máy móc ngoại tỉnh cũng không được coi là hoạt động xây dựng, lắp đặt hay bán hàng nên không cần kê khai thuế vãng lai.

- Các công trình hay dự án xây dựng có giá trị dưới 1 tỷ đồng thì cũng không cần kê khai thuế vãng lai.

Công trình xây dựng giá trị dưới 1 tỷ không cần kê khai thuế vãng lai
Công trình xây dựng giá trị dưới 1 tỷ không cần kê khai thuế vãng lai

1.2.2. Những trường hợp cần kê khai thuế vãng lai

Thuế vãng lai là một khoản tiền thuế bắt buộc đối với các hoạt động kinh doanh buôn bán giữa các doanh nghiệp ở các tỉnh khác nhau.

Cụ thể những trường hợp bắt buộc phải đóng thuế vãng lai đã được Nhà nước quy định rõ ràng trong thông tư của Bộ tài chính, bao gồm:

- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT đạt mức từ 1 tỷ đồng trở lên.

Những trường hợp cần kê khai thuế vãng lai
Những trường hợp cần kê khai thuế vãng lai

- Các hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh nhưng doanh nghiệp chưa đặt chi nhánh tại đó thì cũng phải nộp thuế vãng lai với mức 2% tổng giá trị chuyển nhượng.

1.3. Mức thuế vãng lai tạm tính

Mức thuế vãng lai tạm tính cũng đã được Nhà nước quy định sẵn, cụ thể như sau:

- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế VAT 10% thì sẽ chịu thuế suất thuế vãng lai là 2%.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế VAT 5% sẽ chịu thuế suất thuế vãng lai là 1%.

2. Quy trình kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

Hiện nay các doanh nghiệp có thể thực hiện kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh online. Việc thực hiện kê khai thuế vãng lai sẽ được thực hiện tại nơi kinh doanh trước, sau đó sẽ khấu trừ tại trụ sở chính.

Quy trình kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh
Quy trình kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh

2.1. Kê khai thuế vãng lai tại nơi hoạt động kinh doanh

Để thực hiện việc kê khai thuế vãng lai tại nơi diễn ra hoạt động kinh doanh, kế toán của doanh nghiệp cần thực hiện lần lượt các bước sau:

- Truy cập phần mềm HTKK

- Chọn mục Thuế GTGT

- Chọn Tờ khai thuế GTGT KD ngoại tỉnh (tờ khai 05/GTGT)

- Chọn Tờ khai lần phát sinh

- Điền đầy đủ thông tin trong tờ khai  05/GTGT

- Kết xuất và nộp tờ khai tới Cơ quan thuế tại địa phương tiến hành  hoạt động kinh doanh xây dựng

- Nộp thuế vào kho bạc và nhận chứng từ khấu trừ thuế

2.2. Kê khai thuế vãng lai tại trụ sở chính

Sau khi đã nhận được chứng từ khấu trừ thuế từ Cơ quan thuế ở trên, kế toán của doanh nghiệp tiếp tục đăng nhập vào phần mềm HTKK tại trụ sở chính, sau đó chọn mục “01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ”, tiếp theo chọn “Lựa chọn phụ lục 01-1/GTGT, 01-2/GTGT và 01-5/GTGT”.

Trong phần này, kế toán doanh nghiệp cần điền đầy đủ các thông tin trích xuất từ  chứng từ khấu trừ thuế và ấn chọn nút “Ghi” là bạn đã hoàn thành việc kê khai thuế vãng lai. Mọi phần việc còn lại sẽ được thực hiện tự động trên phần mềm.

Kê khai thuế vãng lai tại trụ sở chính
Kê khai thuế vãng lai tại trụ sở chính

3. Hồ sơ nộp thuế vãng lai

Theo quy định của Nhà nước, hồ sơ nộp thuế vãng lai tại Cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh, xây dựng, buôn bán bao gồm những thành phần sau đây:

- Đơn xin kê khai và nộp thuế vãng lai cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa phương

- Hợp đồng công chứng, số lượng 2 bản

- Giấy phép kinh doanh và đăng ký mã số thuế có công chứng

- Tờ khai thuế mẫu 05/GTGT thông tư 156/2013/TT-BTC

Hồ sơ kê khai thuế vãng lai được doanh nghiệp nộp lên Cơ quan thuế theo từng lần phát sinh doanh thu. Nếu trong một tháng có phát sinh doanh thu nhiều lần thì doanh nghiệp có thể đăng ký với Chi cục Thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để chuyển sang nộp theo tháng.

Trên đây là những thông tin về khái niệm thuế vãng lai là gì, thủ tục kê khai và nộp thuế vãng lai cũng như những quy định của nhà nước xoay quanh loại thuế này. Doanh nghiệp cần chú ý thực hiện kê khai thuế vãng lai định kỳ theo đúng quy định để tránh trường hợp bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: