Gợi ý hay cho bạn những thuật ngữ chuyên ngành khách sạn cần

Icon Author Lê Tuệ Nhi

Ngày đăng: 2022-08-19 15:20:04

Cuộc sống hiện đại, xã hội phát triển và ngôn ngữ thứ hai là Tiếng Anh là một phần không thể thiếu trong đời sống ngày nay. Bạn đang định xin làm trong khách sạn, thế bạn đã tích lũy đủ cho mình những thuật ngữ chuyên ngành khách sạn chưa? Nếu chưa vậy thì hãy đọc bài viết này để trang bị thêm kiến thức chuyên ngành trước khi làm việc nhé.

1. Giải mã về thuật ngữ chuyên ngành khách sạn là gì?

Thuật ngữ chuyên ngành khách sạn là những từ hoặc cụm từ tiếng anh được dùng phổ biến trong các khách sạn, nhà hàng hiện nay. Nghe thuật ngữ có vẻ khó nhằn nhưng nó lại là các cụm từ, từ rất thông dụng mà đòi hỏi người làm trong khách sạn phải biết để có thể giao tiếp với các khách hàng của mình đặc biệt là khi gặp và giao tiếp với người ngoại quốc.

Thuật ngữ chuyên ngành khách sạn
Thuật ngữ chuyên ngành khách sạn

Những từ/ cụm từ này không chỉ thể hiện khả năng thành thạo ngôn ngữ của bạn mà còn cho thấy sự làm việc chỉnh chu chuyên nghiệp của những nhân viên khách sạn khi đón tiếp khách hàng.

Đây là câu hỏi mà rất nhiều người băn khoăn khi làm việc tại khách sạn, nguyên nhân là bởi ở khách sạn mỗi ngày tiếp đón rất nhiều khách quốc tế chứ không chỉ có khách trong nước, việc giao tiếp những thuật ngữ này không những thể hiện sự chỉnh chu trong công việc mà còn cho khách hàng thấy được sự chuyên nghiệp, mến khách của khách sạn mình ở.

Bên cạnh đó, việc biết những thuật ngữ cơ bản trong tiếng Anh sẽ giúp bạn dù không giao tiếp thành thạo nhưng vẫn có thể hiểu và đáp ứng nhu cầu của các khách hàng ngoại quốc.

Dùng các thuật ngữ chuyên ngành khách sạn
Dùng các thuật ngữ chuyên ngành khách sạn

Sau đây hãy cùng tìm hiểu cụ thể những thuật ngữ nào đang được sử dụng rộng rãi trong các khách sạn hiện nay để có thêm kiến thức cho mình trước khi muốn ứng tuyển vị trí nhân viên khách sạn cho bạn.

Mỗi khách sạn sẽ có cách làm việc riêng để đáp ứng nhu cầu của khách nhưng về các thuật ngữ tiếng anh thì đối với hầu hết các khách sạn đều được chia ra cụ thể dành cho từng bộ phận nhân viên cụ thể như sau:

3.1. Dành cho nhân viên lễ tân khách sạn

Dành cho nhân viên lễ tân khách sạn
Dành cho nhân viên lễ tân khách sạn

Đây là một bộ phận không thể thiếu trong mỗi khách sạn, họ được ví như bộ mặt của khách sạn bởi trước khi nhận phòng, khách hàng phải làm các thủ tục thông qua họ mới có thể vào được phòng đã đặt. Với vị trí công việc này có những thuật ngữ thông dụng hay được dùng như:

3.1.1. Long-term guest

Có nghĩa là khách ở trong thời gian dài thường là ít nhất 1 tuần đến 2, 3 tháng có thể là họ đi nghỉ dưỡng, hay tham gia những cuộc họp, công tác dài hạn

3.1.2. VIP 

Là cụm từ dùng để chỉ khách hàng cao cấp, những người giàu có lắm tiền và ở đặt những phòng sang, xịn, mịn với chi phí đắt đỏ. Họ là những người đem lại nguồn doanh thu lớn cho khách sạn và là một phần để khách sạn được quảng bá tốt hơn.

3.1.3. Walk in guest

Là cụm từ dùng để chỉ khách địa phương hoặc khách du lịch quốc tế tới thuê phòng

3.1.4. Group of Independent Travellers

Group of Independent Travellers-khách đoàn
Group of Independent Travellers-khách đoàn

Đây là cụm từ để chỉ khách đặt theo đoàn, những khách hàng này thường nhận được ưu đãi từ khách sạn do họ đặt phòng với số lượng nhiều người ví dụ như hội trung niên, gia đình, hội bạn bè …

3.1.5. Free Independent Travelers

Có nghĩa là khách tự do, khách này có thể hiểu là khách đi cùng một vài bạn, cặp vợ chồng, đôi yêu nhau…

3.1.6. Upgrade the room

Đây được hiểu là cách khách hàng muốn nâng mức phòng cao hơn họ đang đặt cụ thể như là đang ở phòng thường nhưng muốn phòng đẹp hơn thì phải trả thêm tiền để nhân viên lễ tân thay đổi cho

3.1.7. Advance deposit

Có nghĩa là tiền đặt cọc phòng, mỗi khách sạn sẽ cần khách đặt cọc phòng hoặc là không và tùy vào từng trường hợp

3.1.8. Average room rate

Cụm từ này để chỉ giá phòng trung bình theo tuần hoặc tháng bởi có thể một số khách hàng sẽ thắc mắc về vấn đề này.

3.1.9. Room status

Có nghĩa là tình trạng phòng hiện tại, lễ tân phải cập nhật tình trạng phòng liên tục để báo hoặc hẹn khách đến.

3.2. Dành cho nhân viên đặt phòng

Dành cho nhân viên đặt phòng
Dành cho nhân viên đặt phòng

Nhân viên đặt phòng là người hỗ trợ khách đặt phòng trực tiếp trước khi đến khách sạn, đây là một bộ phận không thể thiếu bởi họ chịu trách nhiệm đặt phòng và hỗ trợ khách trong suốt quá trình tới và đi, ở một số khách sạn nhân viên đặt phòng và lễ tân sẽ gộp thành một. Với vị trí này cần phải am hiểu ngôn ngữ sâu hơn để có thể giải đáp và hỗ trợ khách đặt phòng như mong muốn nên cần biết những thuật ngữ sau:

3.2.1. Vacant Clean

Cụm từ này hay được đọc tắt là VC có nghĩa là phòng trống và có thể hỗ trợ khách vào được luôn

3.2.2. Occupied 

Từ này có nghĩa là phòng đang có khách và cần phải sắp xếp cho khách đặt phòng khác

3.2.3. Check out

Cụm từ này có nghĩa là phòng khách trả sẽ phải lưu ý cho nhân viên buồng dọn để đón khách mới

3.2.4. Stay over

Viết tắt đọc là SO nghĩa là phòng khách ở lâu, loại phòng này nhân viên cần phải biết để tránh đặt phòng vào đây cho khách mới.

3.2.5. Vacant Dirty

Cụm từ này có nghĩa là phòng trống bẩn cần phải gọi nhân viên phòng đến dọn ngay để đưa khách tới

3.2.6. Allotment

Đây dịch ra là chỉ việc khách muốn đặt phòng khách sạn và nhân viên cần phải hỗ trợ và đặt ngay cho khách

3.2.7. Blackout dates

Đây là cụm từ để chỉ những ngày mất điện và ngày này bên khách sạn sẽ không hỗ trợ giảm phí hay có chương trình ưu đãi nào dành cho khách hàng

3.2.8. Room Only

Cụm từ này hay gọi tắt là RO là chỉ kiểu khách chỉ thanh toán giá phòng và không sử dụng bất kỳ dịch vụ nào khác trong phòng như xà phòng, nước uống…

3.3. Dành cho nhân viên buồng

Dành cho nhân viên buồng
Dành cho nhân viên buồng

Trong mỗi khách sạn sẽ có đội ngũ nhân viên buồng hay, đây là đội ngũ nhân viên sẽ giúp cho căn phòng của khách hàng luôn được thơm tho, sạch sẽ, mang tới những trải nghiệm tuyệt vời và giải đáp những nhu cầu, băn khoăn của khách hàng. Vì là người sẽ giao tiếp với khách nên vị trí này tuy không cần thành thạo tiếng anh chuyên ngành nhưng cũng nên biết một số thuật ngữ đơn giản sau để có thể hỗ trợ khách hàng của khách sạn kịp thời cụ thể là:

3.3.1. Standard

Có nghĩa là phòng tiêu chuẩn, phòng này có giá phòng trung bình và ở tầng thấp

3.3.2. Superior

Superior-phòng tiêu chuẩn
Superior-phòng tiêu chuẩn

Là phòng có diện tích tương đương phòng tiêu chuẩn nhưng ở tầng cao và có giá phòng cao hơn phòng tiêu chuẩn

3.3.3. SUITE

Đây là phòng cao cấp được đặt ở vị trí cao, đẹp, đầy đủ tiện nghi và là kiểu phòng VIP nhất khách sạn

3.3.4. Single bedroom

Cụm từ này để chỉ phòng có giường bé và chỉ có một giường có thể giành cho một người hoặc đôi yêu nhau ở

3.3.5. Double bedroom

Cụm từ này để chỉ 1 phòng nhưng có giường đôi để cho nhóm bạn hoặc gia đình ở

3.3.6. Makeup room

Cụm từ này để chỉ phòng cần làm sạch ngay để đón khách mới vào gấp

3.3.7. Turn down service

Cụm từ này dùng cho những khách hàng muốn được dọn phòng vào buổi tối trước khi đi ngủ 

3.3.8. Section

Từ này có nghĩa là khu vực, mỗi nhân viên buồng sẽ được phân công ở mỗi khu vực khác nhau để dọn dẹp phòng và hỗ trợ khách.

Trên đây là những thuật ngữ chuyên ngành khách sạnvieclam88.vn giải đáp giúp bạn. Bạn còn biết những thuật ngữ nào khách được sử dụng rộng rãi trong khách sạn ngoài những cụm từ trên không? Hãy bình luận xuống dưới cho mọi người cùng biết với nhé.

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: