Công chức loại A2 là gì và chế độ của mỗi ngạch công chức ra sao

Icon Author Trần Hồng Giang

Ngày đăng: 2021-06-19 10:28:09

Hiện nay có rất nhiều công chức được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các ngạch, các chức vụ và chức danh trong biên chế Nhà nước. Mỗi loại công chức lại có đặc điểm khác nhau và hưởng chế độ đãi ngộ khác nhau. Nếu có mong muốn ứng tuyển vào vị trí trong cơ qaun Nhà nước, bạn nên nắm rõ về phân loại công chức và chế độ mỗi ngạch. Bài viết sau đây sẽ giải thích cho bạn công chức loại A2 là gì và chế độ của các ngạch thuộc loại này ra sao.

1. Định nghĩa công chức loại A2 và các ngạch công chức A2

Theo Luật cán bộ, công chức mới nhất của Việt Nam thì công chức loại A là người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương. Dựa theo nhóm ngành chuyên môn, công chức loại A được chia thành 3 loại là A1, A2 và A3.

Thế nào là công chức loại A2?
Thế nào là công chức loại A2?

Công chức loại A2 lại được chia làm 2 nhóm là A2.1 và A2.2, nhóm A2.1 bao gồm 15 ngạch công chức, nhóm A2.2 bao gồm 3 ngạch công chức.

Hai nhóm ngạch công chức A2.1 và A2.2
Hai nhóm ngạch công chức A2.1 và A2.2

Các ngạch công chức của nhóm A2.1 là: Chuyên viên chính; Chấp hành viên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra viên chính; Kiểm soát viên chính về thuế; Kiểm toán viên chính; Kiểm soát viên chính về ngân hàng; Kiểm tra viên chính về hải quan; Thẩm kế viên chính; Kiểm soát viên chính về thị trường; Thống kê viên chính; Kiểm soát viên chính về chất lượng sản phẩm và hàng hóa; Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự); Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự); Kiểm tra viên chính thuế; Kiểm lâm viên chính.

Các ngạch công chức của nhóm A2.2 là: Kế toán viên chính; Kiểm dịch viên chính động - thực vật; Kiểm soát viên chính đê điều.

Xem thêm: Danh sách việc làm công chức - viên chức

2. Tiền lương của công chức loại A2 là bao nhiêu?

2.1. Cách tính lương cho công chức loại A2

Vì làm việc tại các cơ quan thuộc Nhà nước và lực lượng vũ trang nên lương cơ bảng của công chức được tính dựa theo hệ số lương quy định của Nhà nước. Số tiền lương cơ bản của mỗi ngạch công chức được tính bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương của ngạch công chức đó.

Hệ số lương của công chức A2 được xác định theo cách xếp loại công chức trên bảng hệ số lương ban hành trong Nghị định 204/2004/NĐ – CP. Do đó công chức loại A2 được áp dụng các mức hệ số lương riêng (bao gồm 8 bậc).

Mức lương cơ sở của công chức thường được Chính phủ xem xét sửa đổi từng năm dựa theo các tiêu chí, yếu tố khác nhau. Từ tháng 7/2019, mức lương cơ sở của công chức loại A2 là 1.490.000 VND/tháng, một năm sau tức tháng 7/2020, Nhà nước xem xét đề nghị điều chỉnh mức lương cơ sở lên 1.600.000 VND/tháng.

Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 gây ảnh hưởng đến nhiều mặt của kinh tế cũng như đời sống xã hội, cho nên Quốc hội chưa phê duyệt đồng ý cho tăng lương cơ sở. Do đó, mức lương và phụ cấp của các công chức A2 từ tháng 7/2020 vẫn không thay đổi so với trước, giữ nguyên mức 1.490.000 VND/tháng.

Những thay đổi trong cách tính lương cho công chức A2?
Những thay đổi trong cách tính lương cho công chức A2?

Nhưng đây không hẳn là tin quá buồn cho các công chức A2, bởi Quốc hội chỉ tạm thời chưa đồng ý tăng lương, những chính sách cải cách tiền lượng được quyết định dời lại một năm chứ không hoàn toàn bãi bỏ. Vậy là theo như Nghị quyết số 27, bắt đầu từ ngày 1/7/2022, công chức A2 sẽ được áp dụng cách tính lương mới.

Đối với công chức A2 không giữ chức vụ lãnh đạo thì sẽ được tính lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ. Trong bảng lương mới này, mỗi ngạch công chức sẽ có nhiều bậc lương dựa theo các nguyên tắc như: công việc có mức độ phức tạp giống nhau thì hưởng lương như nhau; nhóm ngạch và số bậc công chức sẽ được sắp xếp lại; việc bổ nhiệm các ngạch công chức phải gắn liền với vị trí việc làm, cơ cấu ngạch, và do do đơn vị quản lý thực hiện.

Tham khảo: Mẫu phiều đánh giá công chức đầy đủ nhất

2.2. Tiền lương công chức loại A2 mới nhất

Đối với nhóm A2.1, hệ số lương bao gồm 8 bậc lần lượt là: Bậc 1 (4,40); Bậc 2 (4,74); Bậc 3 (5,08); Bậc 4 (5,42); Bậc 5 (5,76); Bậc 6 (6,10); Bậc 7 (6,44); Bậc 8 (6,78).

- Đến hết 31/12/2021, tiền lương của công chức loại A2 vẫn áp dụng hệ số lương cũ 1.490.000 VND/tháng, số tiền lương của nhóm A2.1 theo từng bậc là: Bậc 1 6.556.000 VND); Bậc 2 (7.062.600 VND); Bậc 3 (7.569.200 VND); Bậc 4 (8.075.800 VND); Bậc 5 (8.582.400 VND); Bậc 6 (9.089.000 VND); Bậc 7 (9.595.600 VND); Bậc 8 (10.102.200 VND).

- Kể từ ngày 1/1/2022, nếu không có sửa đổi gì mới thì công chức loại A2 sẽ chính thức được áp dụng hệ số lương mới là 1.600.000 VND/tháng, số tiền lương theo từng bậc là: Bậc 1 (7.040.000 VND); Bậc 2 (7.584.000 VND); Bậc 3 (8.128.000 VND); Bậc 4 (8.672.000 VND); Bậc 5 (9.216.000 VND); Bậc 6 (9.760.000 VND); Bậc 7 (10.304.000 VND); Bậc 8 (10.848.200 VND).

Mức tiền lương mới nhất cho công chức A2
Mức tiền lương mới nhất cho công chức A2

Đối với nhóm A2.2, hệ số lương bao gồm 8 bậc lần lượt là: Bậc 1 (4,00); Bậc 2 (4,34); Bậc 3 (4,68); Bậc 4 (5,02); Bậc 5 (5,36); Bậc 6 (5,70); Bậc 7 (6,04); Bậc 8 (6,38).

- Đến hết 31/12/2021, số tiền lương của nhóm A2.2 theo từng bậc là: Bậc 1 (5.960.000 VND); Bậc 2 (6.466.600 VND); Bậc 3 (6.973.200 VND); Bậc 4 (7.479.800 VND); Bậc 5 (7.986.400 VND); Bậc 6 (8.493.000 VND); Bậc 7 (8.999.6 VND); Bậc 8 (9.506.200 VND).

- Kể từ ngày 1/1/2022, số tiền lương của nhóm A2.2 theo từng bậc là: Bậc 1 (6.400.000 VND); Bậc 2 (6.944.000 VND); Bậc 3 (7.488.000 VND); Bậc 4 (8.032.000 VND); Bậc 5 (8.576.000 VND); Bậc 6 (9.120.000 VND); Bậc 7 (9.644.000 VND); Bậc 8 (10.208.000 VND).

Đọc thêm: Công chức loại a1 là gì ? và những vấn đề xoay quanh cần tìm hiểu

3. Công chức loại A2 có nâng ngạch được không?

Hiện nay, Nhà nước cho phép các công chức được nâng ngạch nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện, tố chất, đã có thời gian nhất định công tác trong ngạch, vị trí làm việc phù hợp với ngạch, và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn.

Yêu cầu để công chức A2 được xét nâng ngạch
Yêu cầu để công chức A2 được xét nâng ngạch

Công chức loại A2 nếu muốn nâng ngạch thì phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

- Được bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo hoặc quản lý, gắn liền với yêu cầu của vị trí việc làm.

- Đã công tác trong ngạch với thời gian ít nhất là 6 năm, tính cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đường.

- Đạt được những thành tích ưu tú xuất sắc khi hoạt động công vụ tại ngạch A2, những thành tích này phải được công nhận bởi cấp có thẩm quyền, bao gồm các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

Đối với công chức loại A2 là các chuyên viên chính, nếu muốn xem xét nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp thì cần phải được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất, hoặc là đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

- Trong năm công tác ngay trước năm xem xét nâng ngạch, công chức phải có chất lượng hoàn thành nhiệm vụ đạt xếp loại Tốt trở lên.  

- Có phẩm chất đạo đức và chính trị tốt; đang không trong thời gian xử lý kỷ luật hay thực hiện quy định liên quan đến kỷ luật, xử phạt.

- Có đủ năng lực nghiệp vụ, trình độ chuyên môn để đảm bảo đảm nhận được vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức muốn nâng lên.

- Đáp ứng yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ của ngạch công chức muốn nâng, bao gồm: bằng tốt nghiệp chuyên môn, chứng chỉ ngoại ngữ và tin học.

Điều kiện để được đặc cách nâng ngạch
Điều kiện để được đặc cách nâng ngạch

Đặc biệt, nếu công chức loại A2 mà đạt được thành tích, thành tựu đặc biệt xuất sắc trong quá trình hoạt động công vụ, hoàn thành nhiệm vụ đạt mức Xuất sắc trong suốt 3 năm liên tiếp kể từ ngày được tuyển dụng vào vị trí, vậy thì sẽ được lãnh đạo đặc cách xét nâng lên ngạch cao hơn.

Trên đây là một số thông tin cần nắm liên quan đến công chức loại A2, hi vọng sau khi đọc xong bài viết này, bạn đã không còn băn khoăn công chức loại A2 là gì và chế độ lương thưởng của công chức loại A2 ra sao. Chúc bạn thành công ứng tuyển vào vị trí công chức loại A2 mà mình mong muốn!

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: