Cấu trúc câu tiếng Hàn cơ bản cho người mới học

Icon Author Trần Hồng Giang

Ngày đăng: 2021-03-03 17:12:49

Ngoài ngữ pháp tiếng Hàn, từ vựng tiếng Hàn thì cấu trúc câu tiếng Hàn là điều mà bạn cần nắm bắt chắc chắn cho bản thân khi theo đuổi ngôn ngữ thú vị của đất nước xứ sở kim chi. Hãy cùng vieclam88.vn tổng hợp đầy đủ nhất về các cấu trúc câu tiếng Hàn và sự vận dụng thực tế nhé!

Tìm gia sư uy tín

1. Thực trạng học tiếng Hàn gia tăng mạnh mẽ

Học tiếng Hàn đã và đang là một xu hướng mà rất nhiều bạn trẻ lựa chọn làm ngôn ngữ thứ hai song song cùng tiếng mẹ đẻ. Thông qua đó hỗ trợ quá trình học tập, mở ra cơ hội tạo nguồn thu nhập lý tưởng cho bản thân. 

Đáng chú ý hơn là với xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì nước ta cũng đã có rất nhiều chính sách mở cửa thúc đẩy nền kinh tế phát triển vươn tầm thế giới. Chính từ đó mà đã tạo ra những điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư gia tăng một vài năm gần đây, nổi bật là các nhà đầu tư Hàn với số vốn hàng nghìn tỷ đồng. 

Thực trạng học tiếng Hàn gia tăng mạnh mẽ
Thực trạng học tiếng Hàn gia tăng mạnh mẽ

Bên cạnh đó sự định hướng của các bạn trẻ cũng thiên về việc du học, làm việc tại Hàn Quốc hay như liên kết công tác đơn vị với vai trò là phiên biên dịch kèm con số bổ sung nhân lực lớn. Các lao động theo học chuyên ngành tiếng Hàn hay như trau dồi ngôn ngữ Hàn lại cũng chưa thực sự đáp ứng đủ tạo nên một làn sóng ảnh hưởng, góp phần không nhỏ phủ sóng mạnh mẽ của tiếng Hàn Quốc. 

Tuy nhiên, việc học tiếng Hàn lại không quá dễ dàng như bạn nghĩ vì một ngôn ngữ mới thì hệ thống cấu trúc câu lại khá phức tạp. Nếu bạn không tìm hiểu và phân loại đúng cách thì việc sử dụng nhầm lẫn là điều tất yếu xảy ra. Do đó hãy cùng cập nhật về các cấu trúc câu tiếng Hàn đầy đủ với phần thông tin tiếp dưới đây. 

​Đọc thêm: Tìm gia sư dạy tiếng Hàn

2. Tổng hợp đủ về các cấu trúc câu tiếng Hàn cơ bản cho người mới

Một cấu trúc câu cơ bản nhất của tiếng Hàn cũng giống với cấu trúc câu của Việt Nam bao gồm: 

Tổng hợp đủ về các cấu trúc câu tiếng Hàn cơ bản cho người mới
Tổng hợp đủ về các cấu trúc câu tiếng Hàn cơ bản cho người mới

Chủ ngữ + tiểu từ chủ ngữ (가/이;는/은) + Tân Ngữ + bổ trợ 를/을 + Động từ.

* 가/이 hiểu là trợ từ chủ ngữ gắn sau danh từ và đại từ thông qua đó chỉ về danh từ đại từ đó làm chủ ngữ trong câu. 

  • 이 + đại từ, danh từ mà sẽ có patchim ở âm cuối, ví dụ như 가방이 있어요.
  • 가 + đại từ, danh từ mà sẽ không có patchim ở âm cuối, ví dụ như 모자가 있어요.

* 은/는 là được dùng để chỉ chủ ngữ tạo ý nghĩa nhấn mạnh hay trong trường hợp so sánh cùng với 1 chủ thể khác. 

  • 는 + đại từ, danh từ mà sẽ không có patchim ở âm cuối.
  • 은 + đại từ, danh từ mà sẽ có patchim ở âm cuối, ví dụ như 이것은 연필이에요 và 한국말은 재미있어요.

3. Cách thực hiện biến đổi câu theo cấu trúc câu tiếng Hàn

3.1. Xác định câu tiếng Việt để chuyển đổi

Ví dụ câu: Đến 8 giờ tối nay, cha của Hoàng sẽ gọi điện cho Hoàng 

Bước 1: Thực hiện xác định động từ chính trong câu “sẽ gọi điện”.

Cách thực hiện biến đổi câu theo cấu trúc câu tiếng Hàn
Cách thực hiện biến đổi câu theo cấu trúc câu tiếng Hàn

Bước 2: Sau đó là xác định về trạng từ chỉ thời gian khi có, tại câu đó chính “8 giờ tối nay”.

Bước 3: Đó là xác định về từng cụm danh từ trong câu với câu có 3 cụm chính: cụm 1 - Đến 8 giờ tối nay, cụm 2 - cha của Hoàng và cụm 3 - sẽ gọi điện cho Hoàng.

3.2. Biến đổi câu sang tiếng Hàn

Bước 1: Sau khi xác định chi tiết về cụm từ bạn sẽ cần tiến hành viết ngược từng cụ từ. 

  • Cụm 1: Đến 8 giờ tối nay >> Nay tối 8 giờ đến
  • Cụm 2 - cha của Hoàng >> Hoàng của cha
  • Cụm 3 - sẽ gọi điện cho Hoàng >> Hoàng cho gọi điện sẽ

Bước 2: Việc mà bạn cần cho động từ luôn đặt ở cuối câu tạo sự hoàn chỉnh - 오늘 밤 8 시까 지 Hoang의 아버지는 Hoang에게 전화 할 것입니다.

Tham khảo thêm: Việc làm phiên dịch tiếng Hàn

4. Về ngữ pháp tiếng Hàn liên quan tới đuôi kết thúc câu

* Câu tường thuật đuôi ㅂ니다/습니다

Một đuôi từ tiếng Hàn kết thúc thể hiện về sự tôn kính mang tính chất trang trọng và khách sáo. ㅂ니다 sẽ sử dụng khi mà âm cuối của gốc động từ hoặc tính từ không có patchim và 습니다 sẽ sử dụng khi mà âm cuối của gốc động từ hoặc tính từ có patchim.

Về ngữ pháp tiếng Hàn liên quan tới đuôi kết thúc câu
Về ngữ pháp tiếng Hàn liên quan tới đuôi kết thúc câu

Cụ thể ví dụ: 

  • 가다 là đi và nếu bỏ đuôi 다 sẽ chỉ còn 가 là gốc động từ không có patchim vậy nên sẽ biến đổi + đuôi ㅂ니다 thành 갑니다.
  • 먹다 là ăn và nếu bỏ đuôi 다 đi ta còn 먹 là gốc động từ có patchim vậy nên sẽ biến đổi + đuôi 습니다 thành 먹습니다. 

Tương tự hơn về một số trường hợp khác: 이다 thành 입니다, 아니다 biến đổi thành 아닙니다, 예쁘다 thành 예쁩니다 và 웃다 thành đuôi 웃습니다,...

* Câu nghi vấn đuôi ㅂ니까/습니까?

Đuôi này trong câu tiếng Hàn cũng là 1 đuôi kết thúc để thể hiện về sự kính trọng và khách sáo và có sự kết hợp đuôi theo trường hợp động từ hoặc tính từ. “ㅂ니까?” sẽ sử dụng khi mà âm cuối của gốc động từ hoặc tính từ không có patchim và “습니까?” sẽ sử dụng khi mà âm cuối của gốc động từ hoặc tính từ có patchim.

* Đuôi câu 아/어/여요

Có lẽ đây sẽ là một đuôi câu mang tính thân thiện hơn so với các đuôi với tính chất lịch sự tôn kính phía trên và bạn sẽ cần dành thời gian nhiều hơn để phân biệt. Tuy nhiên nếu ở dưới dạng nghi vấn bạn sẽ chỉ cần thêm dấu hỏi trong văn viết còn văn nói là thể hiện qua sự lên giọng cuối câu là đã biến câu với đuôi 아/어/여요 thành câu hỏi. 

5. Tìm hiểu về cấu trúc câu tiếng Hàn A은/는 B이다/ A이/가 B이다 cùng động từ 이다 - là

Động từ 이다 sẽ luôn luôn được viết liền cùng với một danh từ kết hợp để khi phát âm không ngừng giữa danh từ với 이다. Còn nếu như 이다 kết hợp với đuôi là ㅂ니다/습니다 sẽ biến đổi thành 입니다.

Tìm hiểu về cấu trúc câu tiếng Hàn khác
Tìm hiểu về cấu trúc câu tiếng Hàn khác

Trường hợp mà kết hợp với đuổi kết thúc câu 아/어/여요 thì sẽ có các dạng cụ thể sau 예요/ 이에요. 

  • 예요 sử dụng khi mà âm kết thúc của danh từ kết hợp không có patchim, ví dụ 안나 + -예요 biến đổi 안나예요.
  • 이에요 sử dụng khi mà âm kết thúc của danh từ kết hợp có patchim, ví dụ 책상 + -이에요 biến đổi 책상이에요.

Bên cạnh đó còn trường hợp về cấu trúc câu phủ định tiếng Hàn của động từ 이다 đó là A은/는 B이/가 hoặc là A이/가 B이/가.

아니다 + ㅂ니다/습니다 sẽ biến đổi thành 아닙니다.

아니다 + 아/어/여요 sẽ biến đổi thành 아니예요.

Ví dụ để hiểu rõ hơn 제가 호주사람이에요. 제가 호주사람이 아니예요 - hiểu là Tôi là người Úc. Tôi không phải là người Úc hoặc 제가 호주사람이에요. 저는 호주사람이 아니예요 - Tôi là người Úc. Tôi không phải là người Úc.

Xem ngay: Bài hát tiếng Hàn dễ học – bí quyết học tiếng Hàn siêu thú vị

6. Nhắc đến định từ 이,그,저 + danh từ này/ đó và kia

Đối với định từ này cách chỉ cũng không quá khó ví dụ như 분 là người, kính ngữ thể hiện thay cho 사람. Khi kết hợp với định từ sẽ 이,그,저 mang ý nghĩa chỉ đích danh người khác. 

Nhắc đến định từ 이,그,저 + danh từ này/ đó và kia
Nhắc đến định từ 이,그,저 + danh từ này/ đó và kia

이+ 분 >> 이분 là vị này hoặc người này. 

그+ 분 >> 그분 sẽ chỉ về người đó.

저+ 분 >> 저분 là chỉ về người kia. 

7. Tìm hiểu về động từ có hoặc không có “있다 và 없다”

Ví dụ: 형이있어요? - Bạn có anh trai không? TL: 네, 형제가있다/ 아니오, 저는 형제가 없습니다. 그런데 언니는 있어요.

Không quá khó để áp dụng bất kỳ một cấu trúc câu tiếng Hàn nào. Chỉ cần bạn thực sự tìm hiểu và nắm bắt chắc chắn cho bản thân mình mà thôi. 

8. Cấu trúc câu tiếng Hàn với trợ từ 에

- Trường hợp 에 chỉ danh từ mà nó gắn vào thể hiện đích đến của động từ có xu hướng chuyển động. Ví dụ như câu: 도서관에 가요 - đi đến thư viện sách, 빵집에 가요 - đi đến cửa hàng bánh, 자동차 가게에 가요 - đi đến cửa hàng ô tô,...

Cấu trúc câu tiếng Hàn với trợ từ 에
Cấu trúc câu tiếng Hàn với trợ từ 에

- Trường hợp 에 gắn vào một nơi có tồn tại, tức là việc có mặt của chủ ngữ và sử dụng chính với động từ mang tính tồn tại. Ví dụ câu: 슈퍼마켓은 아파트 옆에 있습요 - Siêu thị nằm cạnh chung cư, 서점 뒤에 있어요 - Nó nằm phía sau cửa hàng sách,...

Ngoài ra sẽ còn rất nhiều đuôi kết hợp với cấu trúc câu tiếng Hàn khác mà bạn cần chú ý. Sử dụng linh hoạt theo ngữ cảnh, cấp độ thể hiện của tính chất khi giao tiếp. Mong rằng với thông tin trên đề cập đã đề cập đến bạn về một cấu trúc câu tiếng Hàn đơn giản nhất.

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: