Định nghĩa “Bảo lãnh dự thầu là gì?” và các quy định đấu thầu

Icon Author Phạm Ngọc Diệp

Ngày đăng: 2021-03-23 16:40:52

Câu hỏi “Bảo lãnh dự thầu là gì?” đang được tìm kiếm rất nhiều bởi đây đang là thời điểm nóng để thực hiện các hoạt động đấu thầu. Nếu các bạn còn chưa giải đáp được câu hỏi, cũng như thắc mắc về những quy trình, quy định liên quan, hãy cùng tìm hiểu với vieclam88.vn nhé!

1. Lời giải thích cho định nghĩa “Bảo lãnh dự thầu là gì?”

Bảo lãnh hay bảo đảm dự thầu là công việc mà các nhà đầu tư, nhà thầu thao tác một trong những biện pháp ký quỹ, đặt cọc hay còn là gửi thư bảo lãnh. Đây là sự cam kết giữa bên mời thầu (bên nhận) và bên bảo lãnh để đảm bảo trách nhiệm, nghĩa vụ tham gia dự thầu của phía nhận được bảo lãnh. Trong tình huống phía nhận bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu do không thực hiện hay làm thiếu nghĩa vụ tài chính liên quan, thì bên bảo lãnh lúc này sẽ thao tác thay.

Bảo lãnh dự thầu là gì?
Bảo lãnh dự thầu là gì?

Xem thêm: Thuế là thầu là gì

2. Khi nào thì áp dụng bảo lãnh dự thầu?

Ngoài những thắc mắc về “Bảo lãnh dự thầu là gì?”, nhiều người còn chưa biết sử dụng việc này trong những hoàn cảnh nào. 

Trường hợp thứ nhất là bạn có thể áp dụng nó trong việc đấu thầu rộng rãi, hoặc hạn chế cùng với hoạt động chào hàng cạnh tranh cho gói thầu thuộc về dịch vụ phi tư vấn. Ngoài ra còn có thể là việc mua sắm vật phẩm, thực hiện xây lắp, gói thầu tổng hợp.

Tình huống còn lại là đấu thầu một cách rộng rãi với việc chỉ định, quyết định thầu trong lựa chọn bên đầu tư.

Áp dụng bảo lãnh dự thầu trong trường hợp nào?
Áp dụng bảo lãnh dự thầu trong trường hợp nào?

Như vậy thì các bạn có thể hiểu vấn đề ở đây là việc nhà đầu tư, nhà thầu được yêu cầu phải thực hiện bảo lãnh dự thầu trước thời gian đóng thầu theo hồ sơ đề xuất và hồ sơ dự thầu. Còn đối với tình huống mà áp dụng hình thức giai đoạn hai, nhà thầu phải chắc chắn thực hiện biện pháp bảo lãnh dự thầu trong giai đoạn đó.

3. Quy định của giá trị bảo lãnh dự thầu là gì?

Đối với vấn đề này, hai tình huống có khả năng xảy ra là lựa chọn nhà thầu hoặc lựa chọn bên đầu tư.

Về lựa chọn bên thầu, những giá trị bảo lãnh dự thầu đã được quyết định kỹ lưỡng thuộc hồ sơ mời thầu. Dành cho hồ sơ yêu cầu, thì sẽ theo mức quy định chi tiết trong khoảng 1% đến 3% giá trị của gói thầu, và kèm với đó là căn cứ theo quy mô, bản chất của từng gói thầu riêng biệt.

Quy định của giá trị bảo lãnh dự thầu là gì?
Quy định của giá trị bảo lãnh dự thầu là gì?

Đối với trường hợp chọn lựa nhà đầu tư, giá trị bảo lãnh dự thầu cũng được quyết định kỹ càng trong hồ sơ mời thầu. Nhưng sự khác biệt nằm ở chỗ giá trị phần trăm về giá chỉ từ 0.5 đến 1%, tùy thuộc về bản chất cũng như tầm cỡ của mỗi dự án.

4. Thời gian bảo lãnh dự thầu có hiệu lực trong bao lâu?

Thường thì luôn có quy định trong hồ sơ mời thầu cùng với hồ sơ yêu cầu tương đương với quãng thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Thêm nữa, sau khi hồ sơ được đề xuất thì tự động được kéo dài thêm 30 ngày.

Ngoài ra, vấn đề gia hạn thời gian đối với hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất là duy nhất được tính toán kể từ sau thời sau thời điểm xảy ra đóng thầu. Sau đó, chính về phía mời thầu cũng cần đòi hỏi nhà thầu hoặc bên đầu tư gia hạn mức thời gian tương thích với hiệu lực bảo đảm dự thầu. Thao tác gia hạn này sẽ không được phép gây ra bất kỳ ảnh hưởng, chuyển đổi nào đến nội dung trong toàn bộ hồ sơ liên quan.

Hiệu lực thời gian của công việc
Hiệu lực thời gian của công việc

Trong tình huống các bên không đưa ra những quyết định, tiếng nói chung về vấn đề gia hạn hồ sơ, thì như vậy đồng nghĩa với việc cả hồ sơ đề xuất hay hồ sơ dự thầu đều trở nên vô giá trị và lập tức bị hủy bỏ. Đối với bên mời thầu, phía này cần thực hiện hoàn trả, giải phóng bảo lãnh dự thầu cùng bên đầu tư ngay trong khoảng thời gian 20 ngày tính từ khi nhận được giấy tờ phản đối việc gia hạn.

5. Hoàn trả bảo lãnh dự thầu bao gồm những gì?

5.1. Điều kiện để thực hiện hoàn trả bảo đảm dự thầu

Bên mời thầu khi này có nghĩa vụ và trách nhiệm phải giải tỏa bảo lãnh dự thầu cho chính bên nhà thầu. Những nhà đầu tư sẽ không có quyền hạn để chọn lựa thời gian quy định đối với hồ sơ mời thầu vì yêu cầu của nó là không được quá 20 ngày. Mốc thời gian được tính toán kể từ khi có quyết định chọn lựa nhà thầu, hay phía đầu tư được duyệt. Cuối cùng, vấn đề bên thầu hay bên đầu tư thực hiện quy trình hoàn trả hoặc giải phóng bảo lãnh dự thầu là công việc đã được quy định trong Điều 66 và 72 trong Luật Đấu thầu năm 2013, tức là có đối chứng với điều khoản luật pháp Việt Nam.

5.2. Bảo lãnh dự thầu không được hoàn trả khi nào?

Xét theo chiều hướng ngược lại, thuộc về Khoản 8 Điều 11 trong Luật đấu thầu từ 2013, sẽ không xảy ra hiện tượng hoàn trả trong những tình huống như sau:

- Bên thầu và bên phía nhà đầu tư cùng rút hồ sơ đề xuất và hồ sơ dự thầu sau khi diễn ra đóng thầu, hoặc là quãng thời gian có giá trị của hai bản hồ sơ này.

- Nếu nhà thầu hay bên đầu tư thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, lập tức thầu sẽ bị hủy bỏ theo Khoản 4, Điều 17 của Luật. Tương tự, với trường hợp vi phạm điều 66 cùng điều 72, thì bảo lãnh dự thầu cũng không được hoàn trả.

Khi nào thì hoàn trả bảo lãnh dự thầu?
Khi nào thì hoàn trả bảo lãnh dự thầu?

- Bên nhà thầu không được phép tiến hành cũng như từ chối việc hoàn tất thủ tục, hợp đồng trong khoảng thời gian 20 ngày nêu trên. Điều này đồng nghĩa với việc từ thời điểm có thông báo trúng thầu từ phía mời thầu, hoặc hợp đồng liên quan đã hoàn chỉnh nhưng không ký thông qua, trừ khi xảy ra tình huống phát sinh.

- Trong thời hạn 30 ngày kể trên, nhà thầu không được phép từ chối hoàn tất các hợp đồng. Tương tự với điều xảy ra như ở khoản trên.

Xem thêm: Việc làm thanh tra xây dựng

6. Hồ sơ cần có khi bảo lãnh dự thầu

Trong quy trình bảo lãnh dự thầu, luôn cần có đủ ba bộ hồ sơ như hồ sơ pháp lý, tài chính và hồ sơ yêu cầu bảo đảm.

6.1. Hồ sơ pháp lý trong bảo lãnh dự thầu là gì?

Đối với phía khách hàng yêu cầu bảo lãnh lần đầu, cần cung cấp đầy đủ giấy chứng nhận kinh doanh được công chứng và xác thực với quy định pháp luật. Cho ra những điều lệ mà công ty có trừ các doanh nghiệp tư nhân. Thêm nữa, cần có văn bản xác nhận bên đại diện hợp pháp của khách hàng, áp dụng với giấy chứng nhận kinh doanh hay các điều lệ không chứa nội dung hoặc nội dung bên trong đã có sự thay đổi. Quyết định về vấn đề bổ nhiệm chức vụ như kế toán trưởng hay hỗ trợ kế toán, được ban hành và thông qua bởi chính cơ quan, người có thẩm quyền.

Hồ sơ pháp lý liên quan
Hồ sơ pháp lý liên quan

 

6.2. Cung cấp hồ sơ tài chính

Khách hàng được yêu cầu cung cấp báo cáo về tài chính trong hai năm và quý gần nhất tính từ mốc thời gian vay vốn theo chính xác quy định của pháp luật. Đối với những doanh nghiệp mới hoạt động chưa đủ hai năm, hoặc không có báo cáo tài chính, thì chỉ cần tạo mới từ quý gần nhất.

6.3. Hồ sơ đề nghị bảo đảm dự thầu

Bảo lãnh dự thầu cần có tài liệu, giấy tờ mời thầu cùng với quy chế, quy tắc đấu thầu của bên thầu. Từ đó, có thể xác minh bên thầu quốc tế kèm theo bảo đảm dự thầu đưa thêm bản sao, dịch sang tiếng Việt từ khách hàng.

Hy vọng với kiến thức chia sẻ bởi vieclam88.vn, các bạn có thể hiểu những khái niệm và nguyên tắc để trả lời cho câu hỏi “Bảo lãnh dự thầu là gì?”.

Mẫu thư xin việc

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: