JQuery là gì? Chương trình JQuery được ứng dụng như thế nào?

Icon Author Trần Uyên Thư

Ngày đăng: 2021-04-08 15:11:56

Công nghệ thông là lĩnh vực rất rộng bao gồm tất cả những vấn đề liên quan đến điện tử, máy móc, thông tin,... Công nghệ thông tin được chia ra nhiều rẽ nhánh nhỏ khác nhau, mỗi nhánh là những chuyên môn riêng chúng liên kết với nhau bằng những kiến thức chung về IT. Để làm công việc IT như lập trình viên, kỹ thuật viên, kỹ thuật mạng,..đều phải học những bộ môn chuyên sâu hơn để mở rộng kiến thức. Cụ thể như chương trình jQuery đã không còn xa lạ với dân IT đặc biệt là những lập trình viên nhưng để đi sâu vào những thông tin về chương trình này thì cùng tìm hiểu thông qua bài viết được đề cập bên dưới nhé!

1. Định nghĩa jQuery 

JQuery là một chương trình được thiết kế nhằm đơn giản hóa các thao tác HTML DOM, hoạt ảnh CSS, xử lý sự kiện và kết hợp với Ajax để phát triển web như một thư viện JavaScript.  Đây là phần mềm được cấp phép sử dụng miễn phí MIT License, đồng thời là chương trình mã nguồn mở. 

jQuery là gì?
jQuery là gì?

Tính đến năm 2019 có tới 73% trong tổng số trang web đang được thiết lập sử dụng hiện nay đều sử dụng chương trình jQuery. Trong thư viện JavaScript, jQuery được thống kê là sử dụng phổ biến nhất gấp 3 - 4 lần là ít nhất so với những thư viện khác. 

JQuery được thiết lập bởi John Resig và đưa ra thị trường vào năm 2006. Gần 8 năm phát triển và duy trì, Jquery đã cập nhật đến năm 2014 là có 14 versions và được nhóm phát triển của Google dẫn dắt. 

Là một trong những thư viện liên kết với JavaScript. Sự ra đời của JQuery như là sự cải tiến đối với công cuộc lập trình vì bạn không cần tốn thời gian công sức vào việc viết nhiều code mà hiệu quả đem lại cao. Các APT được hỗ trợ để tham gia xét duyệt tài liệu tại phần tử HTML và các công việc cũng được tối giản hơn. Đồng thời JQuery được hỗ trợ sử dụng trên loại trình duyệt, tính tới thời điểm hiện tại thì chỉ có JS Framework là đối thủ đáng gờm với JQuery

Xem thêm: Việc làm IT phần mềm

2. Những chức năng mà jQuery hỗ trợ

Điểm khác biệt của jQuery so với những chương trình khác trong JavaScript chính là được thiết kế tối giản hóa và đòi hỏi ít code hơn nhờ vậy nên phần mềm này mới dễ sử dụng và trở nên phổ biến. Cùng điểm qua những chức năng mà jQuery mang lại:

- JQuery sử dụng CSS và chỉnh sửa nội dung để có thể dễ dàng lựa chọn DOM để được duyệt vì những ứng dụng đó sử dụng phương pháp hỗ trợ mã nguồn mở Selector. Việc này giúp cho Data Object Model được xử lý dễ dàng hơn.

- Việc xử lý các sự kiện tốt đã giúp cho người dùng có thể tương tác với JQuery thuận tiện hơn bởi các HTML code không bị loạn với Event Handler.

- Công nghệ AJAX được áp dụng trong chương trình này nhằm phát triển những tính năng và trạng thái phản hồi.

- Việc trang trí website được JQuery cập nhật bằng cách thêm nhiều hiệu ứng động cho bạn thêm sự lựa chọn cho website của mình.

- Dung lượng của jQuery lại cực kỳ nhỏ gọn chỉ khoảng 19KB

- Việc vận hành tốt trên các trình duyệt đang được sử dụng hiện nay là một trong những điểm mạnh của jQuery, nó hỗ trợ Google Chrome, Safari, Opera,..

- JQuery luôn hỗ trợ và cập nhật những công nghệ mới.

Chức năng của jQuery
Chức năng của jQuery

Xem thêm: Google alert là gì

3. Những ưu điểm của jQuery

Không chỉ mang đến nhiều chức năng tốt, tiện ích cho người sử dụng mà jQuery có những ưu điểm riêng nổi bật thu hút nhiều trang web sử dụng:

- Phần mềm có Open Opportunity, khả năng xử lý code rất cao và nổi trội

- Áp dụng được với mọi loại code tối thiểu, tạo điều kiện cho những người không chuyên cũng có thể sử dụng được.

- JQuery được sử dụng phổ biến để viết lập trình web vì có hiệu suất tốt cũng như khả năng thích ứng của các ứng dụng trên trình duyệt cũng được cải thiện đáng kể. Hơn nữa JQuery có tính cập nhật và thích ứng cao mọi tính năng mới của trình duyệt đều có sử dụng được. 

Ưu điểm của jQuery
Ưu điểm của jQuery

Xem thêm: Phần mềm viết code

4. Cách cài đặt jQuery

Để sử dụng chương trình jQuery thì có hai cách sử dụng chính: cài đặt cục bộ và sử dụng CDN. Trong đó cách cài đặt cục bộ khá đơn giản chỉ cần cài đặt jQuery về máy tính rồi sử dụng bằng cách viết code vào HTML. 

Còn cách dùng CDN thì có một số điều cần lưu ý đó là phải kết nối với những ứng dụng lớn như Microsoft, Google, JQuery. Cũng giống như cách cài đặt cục bộ đó là đưa code vào phần tử HTML sau đó sử dụng trực tiếp CDN

Cách cài đặt chương trình
Cách cài đặt chương trình

5. Trong JQuery có những thuật ngữ căn bản nào?

- JQuery Selectors được coi là một trong những thuật ngữ quan trọng nhất với JQuery Library, nhờ công cụ này bạn có thể dễ dàng tìm kiếm trong DOM nhờ những chọn các thao tác trong HTML, mỗi selector có những ký tự $ () ở đầu gọi là factory function.

Thuật ngữ sử dụng trong jQuery
Thuật ngữ sử dụng trong jQuery

- Tag name: đây như là tên ký hiệu có sẵn trong DOM

- Tag ID: là ID đại diện cho những thẻ có sẵn trong DOM

- Tag Class: là class cụ thể được xác định tiêu biểu cho tag có sẵn tại DOM

- Function: trong JQuery có rất nhiều hàm, khi viết tên hàm hoặc hàm ẩn danh cần có function trong đó.

- Callback: hàm callback đưa ra context và tham số, đây là một trong những hàm thuộc JavaScript. Callback cũng có thể là các sự kiện để người dùng có thể theo dõi trạng thái đang được kích hoạt.

- Closure: công cụ này giúp truy cập được từ trong phạm vi nội bộ, nghĩa là bạn có thể truy cập dữ liệu từ bên trong mà bên ngoài không thấy (data hiding).

- Proxy Pattern: trong JQuery thì Proxy Pattern có thể kết hợp với các Real Subject để truy cập vào những dữ liệu, phần tử khác và thể sử dụng trên mọi phương tiện. Đồng thời Proxy có thể kết hợp cùng Real Subject để điều khiển từ xa.

- Phạm vi của JQuery: phạm vi hoạt động chương trình của các biến, thì có hai phạm vi hoạt động của biến đó là Global và Local. Hiểu đơn giản, biến Global là những biến có phạm vi trong toàn thư viện JavaScript code, còn biến Local thì chỉ có thể thực hiện bên trong hàm được định nghĩa.

- Tham số: thư viện nào trong JavaScript cũng phải sử dụng những tham số để viết lệnh.

- Context: những keyword có thể chiếu tới tham chiếu Context và có thể xác định Context thông qua Call() và Apply()

Đơn xin việc làm

6. Hướng dẫn sử dụng chương trình JQuery

Trước hết ta phải đề cập đến những chức năng cơ bản của JQuery như sau: gọi một hàm JQuery Library, Custom Script, Sử dụng thư viện của JQuery.

- Đối với việc muốn đẩy sử kiện lên trên thì cần gọi tên hàm đó, sau đó DOM sẽ xử và tải trước khi sự kiện được đưa lên trang.

- Có rất nhiều hàm có sẵn và đa số đều là hàm của JavaScript, những hàm trong JavaScript đều có thể áp dụng ở tất cả các thư viện trong hệ thống như charAt(), concat(), forEach(), indexOf(), length(), pop(), push(), reverse(), sort(), substr(), toLowerCase(), toString(), toUpperCase().

- Custom Script là một code riêng trong hệ thống Custom JavaScript, việc có code riêng sẽ tốt hơn khi sử dụng JQuery.

- Điều đặc biệt là trong JQuery, cho phép người dùng sử dụng các loại thư viện khác mà không sợ xảy ra sự cố, nghĩa là bạn có thể sử dụng song song thư viện JQuery với một thư viện bất kỳ trong JavaScript. Như vậy bạn có sử dụng nhiều lệnh và nhiều hàm hơn cùng một lúc mà không sợ xảy ra xung đột giữa chúng rất tiện lợi và tiết kiệm thời gian. 

Nhìn chung thì chương trình JQuery đem lại nhiều lợi ích đối với các lập trình viên, quan trọng nhất là không cần phải viết quá nhiều code mà chất lượng sản phẩm vẫn đầy đủ và đảm bảo chức năng. Trong JQuery có một câu slogan là “Write less, do more” và chính hiệu suất của chương trình đã chứng minh điều này, đó là không cần phải viết nhiều code nhưng luôn đạt được hiệu quả tối đa.

Hướng dẫn sử dụng chương trình jQuery
Hướng dẫn sử dụng chương trình jQuery

Bên trên là toàn bộ những thông tin cơ bản về jQUery để tìm hiểu những thông tin liên quan đến ngành IT truy cập trang vieclam88.vn

Tham gia bình luận ngay!

captcha
Chưa có bình luận nào

Thông Báo

Thoát

Bạn có tin nhắn mới từ Đỗ Xuân Mạnh: